KHOÁ HỌC THỰC HÀNH KẾ TOÁN THUẾ CHUYÊN SÂU
Khóa học thực hành kế toán thuế chuyên sâu? Dù bạn là ai, công việc kế toán nói riêng hay bất cứ ngành nghề hoạt động kinh doanh nào cũng cần phải hiểu rõ các sắc thuế hiện hành. Và để vận hành một doanh nghiệp ổn định – báo cáo quyết toán thuế thuận lợi cần phải có vị trí kế toán thuế trình độ chuyên môn nhất định. Giúp các đơn vị tiết kiệm 80% các chi phí như thuê dịch vụ ngoài, nhân sự, tuân thủ tránh các chế tài xử phạt hành chính – tối ưu được số thuế phải nộp. Vậy phải làm sao thành thạo thuế trong thời gian ngắn nhất hãy tham gia tìm hiểu trải nghiệm khóa học thực hành kế toán thuế chuyên sâu tại Kế Toán Toàn Cầu.
KHOÁ HỌC THỰC HÀNH KẾ TOÁN THUẾ CHUYÊN SÂU
I. ĐỐI TƯỢNG
♦ Là các bạn sinh viên mới ra trường, thiếu kinh nghiệm, kiến thức thực tế
♦ Học kế toán bắt đàu từ con số 0
♦ Kế toán ra trường lâu năm không được làm kế toán nay mất gốc muốn quay lại với nghề
♦ Những người trái ngành nay muốn đi làm kế toán
♦ Muốn nhận làm dịch vụ kế toán cho nhiều doanh nghiệp cùng lúc
♦ Muốn học cấp tốc thời gian ngắn hiệu quả làm được ngay
♦ Muốn học quản lý kiểm soát bộ máy kế toán thành lập DN riêng hoặc trực tiếp làm
II. LỢI ÍCH TỪ KHÓA HỌC
♦ Kinh nghiệm thanh kiểm tra và quyết toán với cơ quan thuế
♦ Biết cách dọn dẹp sổ sách – lưu trữ hồ sơ hoá đơn chứng từ khoa học
♦ Hoàn tất các báo cáo tổng hợp liên quan – tự tin công tác thanh kiểm toán các số liệu
♦ Học thủ thuật xử lý các rủi ro trong quá trình kê khai thuế – báo cáo thuế
♦ Tự tin quản lý vận hành tốt Doanh nghiệp tuân thủ luật thuế – hiểu về Thuế
♦ Đúc kết những kỹ năng & kinh nghiệm thực tế sau khi hoàn thành khoá học
♦ Cơ hội thăng tiến trong công việc kế toán – mở rộng mối quan hệ làm dịch vụ kế toán
III.LÝ DO VÌ SAO LẠI CHỌN HỌC KẾ TOÁN TẠI TOÀN CẦU
♦ Được đào tạo từ cơ bản đến chuyên sâu, khi ra nghề không những biết làm mà còn có kỹ năng xử lý công việc như kế toán đã đi làm lâu năm
♦ Được học hỏi từ giảng viên hơn 15 năm kinh nghiệm, giải đáp, hỗ trợ học viên nhanh nhất
♦ Khoá học không giới hạn thời gian, học tới khi thành thạo, tự tin công việc. Nên học viên yên tâm “ Học là có nghề, ra nghề là có việc”
♦ Học viên học xong đều xin được việc ở vị trí kế toán tổng hợp/ kế toán trưởng
♦ Học viên được đổi giáo viên nếu từ 1 đến 2 buổi đầu không hài lòng về phương pháp, chất lượng giảng dạy của GV
♦ Học viên được hoàn trả 100% học phí nếu từ 1 đến 2 buổi đầu không hài lòng về chất lượng giáo dục của Trung tâm Kế toán Toàn Cầu
IV.NỘI DUNG KHÓA HỌC
Bạn đang tìm địa chỉ về khóa học thực hành kế toán thuế chuyên sâu? Dù bạn là ai, công việc kế toán nói riêng hay bất cứ ngành nghề hoạt động kinh doanh nào cũng cần phải hiểu rõ các sắc thuế hiện hành. Và để vận hành một doanh nghiệp ổn định – báo cáo quyết toán thuế thuận lợi cần phải có vị trí kế toán thuế trình độ chuyên môn nhất định. Giúp các đơn vị tiết kiệm 80% các chi phí như thuê dịch vụ ngoài, nhân sự, tuân thủ tránh các chế tài xử phạt hành chính – tối ưu được số thuế phải nộp. Vậy phải làm sao thành thạo thuế trong thời gian ngắn nhất hãy tham gia tìm hiểu trải nghiệm khóa học thực hành kế toán thuế chuyên sâu tại Kế Toán Toàn Cầu.
1. Thuế giá trị gia tăng trong khóa học thực hành kế toán thuế chuyên sâu
– Cách check hóa đơn và những lưu ý trước khi kê khai thuế GTGT
♦ Bảng kê chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra
♦ Bảng kê chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào.
♦ Bảng phân bổ thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ dùng chung cho hoạt động chịu thuế và không chịu thuế
♦ Kê khai vào các chỉ tiêu trên tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT
– Cách kê khai lần đầu và các lần bổ sung điều chỉnh
– Cách kê khai vào chỉ tiêu điều chỉnh tăng, điều chỉnh giảm trên tờ khai thuế GTGT
– Cách kê khai vào chỉ tiêu: số thuế GTGT đề nghị hoàn
– Cách tra cứu và xử lý hóa đơn không hợp pháp (Hóa đơn của Doanh nghiệp bỏ trốn, Doanh nghiệp mua bán hóa đơn)
* Đối tượng thuộc diện không chịu thuế GTGT
Căn cứ điều 4 TT219/2013/TT- BCTC và TT26 TT130/2016/TT-BTC:
♦ Sản phẩm nông nghiệp: tự sản xuất chưa qua chế biến hoặc được sơ chế thông thường.
♦ Giống vật nuôi, cây trồng.
♦ Tưới tiêu phục vụ nông nghiệp.
♦ Sản xuất muối.
♦ Dịch vụ y tế, giáo dục, thông tin, xe bus...
♦ Nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ.
♦ Hàng hóa dịch vụ không mang tính chất kinh doanh.
♦ Hàng hóa dịch vụ có mức thu nhập bình quân tháng dưới mức lương tối thiểu.
* Thuế xuất có 03 mức cơ bản: 0%, 5%,10%
♦ Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa dịch vụ xuất khẩu, hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình của doanh nghiệp chế xuất, khu phi thuế quan, hàng bán cho cửa hàng miễn thuế, vận tải quốc tế,hàng hóa dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu,trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0%.
♦ Thuế suất 5%: áp dụng cho các hàng hóa , dịch vụ thiết yếu phục vụ cho sản xuất, tiêu dùng và các hàng hóa dịch vụ cần ưu đãi:
♦ Căn cứ theo Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC, các mặt hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 5% được quy định như sau:
|
STT |
Các mặt hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 5% |
|
1 |
Nước sạch phục vụ sản xuất, sinh hoạt |
|
2 |
Quặng để sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất kích thích tăng trưởng cho cây trồng vật nuôi được quy định cụ thể trong điều luật này. |
|
3 |
Dịch vụ đào kênh, mương để phục vụ sản xuất nông nghiệp Dịch vụ sơ chế bảo quản nông nghiệp gồm phơi sấy, xay xát, bảo quản lạnh. |
|
4 |
Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, hải sản, thủy sản chưa qua chế biến hay chỉ qua sơ chế, bảo quản. Sản phẩm trồng trọt chưa qua chế biến |
|
5 |
Mủ cao su sơ chế, nhựa thông sơ chế, dây giềng, sợi để đan lưới đánh cá. |
|
6 |
Thực phẩm tươi sống ở khâu kinh doanh thương mại chưa qua chế biến Thực phẩm tươi sống chưa làm chín hoặc chế biến thành sản phẩm khác Lâm sản chưa qua chế biến |
|
7 |
Đường, phụ phẩm trong sản xuất đường |
|
8 |
Sản phẩm bằng đay, cói, tre… và các sản phẩm thủ công khác làm bằng các nguyên liệu nông nghiệp. |
|
9 |
Thiết bị, dụng cụ y tế máy móc chuyên dụng dùng trong y tế… Bông, băng, gạc y tế , thuốc chữa bệnh, đồ bảo hộ y tế… |
|
10 |
Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập |
|
11 |
Hoạt động văn hóa, triển lãm, biểu diễn nghệ thuật, giáo dục, thể thao, sản xuất phim, phát hành và chiếu phim. |
|
12 |
Đồ chơi cho trẻ nhỏ, sách các loại được quy định cụ thể trong điều luật này. |
|
13 |
Dịch vụ khoa học công nghệ phục vụ cho các hoạt động sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, tư vấn và đào tạo ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ trong kinh tế-xã hội. |
|
14 |
Bán, cho thuê nhà ở xã hội theo quy định của Pháp luật. |
* Thuế suất 10%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không thuộc trường hợp áp dụng thuế suất 0%;5%.
♦ Thời hạn nộp tờ khai ( dù có phát sinh số thuế VAT phải nộp hay không cũng phải làm tờ khai nộp)
♦ Theo tháng: chậm nhất ngày 20 của tháng tiếp theo.
♦ Theo quý: chậm nhất ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo.
♦ Hạn nộp tiền thuế = hạn nộp trên tờ khai.
2. Thuế thu nhập cá nhân trong khóa học thực hành kế toán thuế chuyên sâu
– Rà soát lại bảng tính lương của cán bộ công nhân viên và những lưu ý trước khi kê khai thuế TNCN. Xác định đúng các khoản thu nhập chịu thuế TNCN, thu nhập miễn thuế trong các trường hợp sau:
* Thu nhập chịu thuế gồm những gì?
♦ Thu nhập từ hoạt động sxkd hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các ngành nghề kinh doanh.
♦ Thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc hiện vật.
♦ Các khoản phụ cấp, trợ cấp.
♦ Thu nhập của cá nhân nhận được từ tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
♦ Khoản thu nhập mà cá nhân nhận được từ quyền thừa kế/ di chúc.
♦ Khoản thu nhập được nhận từ chuyển nhượng BĐS.
* Các khoản thu nhập không tính thuế TNCN.
♦ Các khoản phụ cấp, trợ cấp như : trợ cấp nhà ở, đi lại, điện thoại, xăng xe, tiền ăn ca, đồng phục…hiếu, hỉ, ốm đau… nhưng lưu ý tất cả phải được ghi chi tiết trong hợp đồng lao động, quy chế công ty một cách hợp lý.
* Các khoản thu nhập được miễn thuế:
♦ Miễn thuế TNCN trong trường hợp thu nhập từ chuyển nhượng BĐS giữa vợ chồng;mẹ đẻ với con đẻ;cha mẹ nuôi với con nuôi;bố mẹ chồng với con dâu;bố mẹ vợ với con rể;ông bà nội/ ngoại với cháu nội/ngoại; anh chị em ruột với nhau.
♦ Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước cấp.
♦ Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là BĐS giữa vợ chồng; cha mẹ đẻ/cha mẹ nuôi với con đẻ/con nuôi; ông bà nội ngoại với cháu nội ngoại; anh chị em ruột với nhau.
♦ Phần tiền lương làm thêm ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.
♦ Thu nhập từ tiền bồi thường của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động,và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật.
- ………………….
*Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế TNCN: là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho người nộp thuế (căn cứ điểm B khoản 2 điều 8 thông tư 111/2013/TT-BTC)
* Phương pháp tính thuế TNCN:
♦ tính theo biểu lũy tiến từng phần: dành cho lao động ký hợp đồng từ 03 tháng trở lên.
♦ khấu trừ 10%: dành cho không ký hợp đồng hoặc ký HĐLĐ dưới 03 tháng có mức trả thu nhập từ 2.000.000 vnđ/ lần trở lên.
♦ Khấu trừ 20%:dành cho cá nhân không cư trú thường là người nước ngoài được xác định bằng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công x thuế suất 20%.
♦ Hàng tháng kế toán phải lập bảng tính thuế TNCN cho toàn bộ người lao động đã được trả lương trong tháng.
* Các bước tính thuế TNCN:
♦ Tính tổng thu nhập.
♦ Xác định các khoản thu nhập miến thuế TNCN.
♦ Xác định khoản giảm trừ.
♦ Tính thu nhập tính thuế
♦ Tính ra số thuế TNCN phải nộp.
* Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu:
♦ Hàng tháng khi xác định được số thuế TNCN phải nộp kế toán ghi:
- Nợ tk 334/ có TK 3335
Khi nộp tiền
- Nợ tk 3335/ Có tk 111;112
Note: kỳ tính thuế có thể theo tháng/quý. Việc khai theo tháng/quý được xác định một lần vào tháng đầu tiền có phát sinh khấu trừ thuế và tính cho cả năm.Kê khai theo tháng dành cho DN kê khai thuế GTGT theo tháng, có tổng số thuế TNCN phải khấu trừ > 50 triệu.Kê khai theo quý dành cho DN kê khai thuế GTGT theo quý không phân biệt tổng số thuế TNCN là bao nhiêu.Trong tháng/quý nếu DN không phát sinh số thuế TNCN khấu trừ thì không phải khai thuế.
– Phân biệt tính thuế TNCN cho hợp đồng dài hạn và hợp đồng thử việc, hợp đồng thời vụ…
– Đăng ký giảm trừ gia cảnh, hồ sơ cần thiết để đăng ký trong các TH: con cái, bố mẹ, ông bà…
– Đăng ký mã số thuế TNCN: tra soát lại mã số thuế TNCN, đăng ký mới trong TH cá nhân chưa có mã số; nộp hồ sơ xin chuyển mã số trong TH cá nhân đã có mã số giảm trừ gia cảnh
– Những lưu ý khi tính thuế TNCN cho người nước ngoài:
♦ Người lao động nước ngoài thường phát sinh thêm các khoản trợ cấp như bảo hiểm tự nguyện; học phí của con cái; tiền thuê nhà ở; phí xin visa, thẻ tạm trú, giấy phép lao động;…Việc xác định đúng thu nhập chịu thuế TNCN trong từng trường hợp nêu trên như thế nào?
♦ Hợp đồng lao động của người nước ngoài: ngắn hạn hoặc dài hạn hoặc diện chuyên gia phái cử từ bên công ty mẹ…
– Xác định đúng cách tính các chỉ tiêu: thu nhập chịu thuế, thu nhập miễn thuế, các khoản giảm trừ, thu nhập tính thuế để lập bảng tính số thuế TNCN
– Kê khai vào các chỉ tiêu trên tờ khai thuế TNCN mẫu 05/KK-TNCN
– Xuất hóa đơn khấu trừ thuế cho NLĐ
– Cân đối cách ghi nhận lương, đóng Bảo hiểm và mức thuế TNCN phải nộp cho CBNV 2 công ty con (02 cty độc lập để tối ưu chi phí) => Quyết toán thuế TNCN cho cá nhân người lao động
– Quyết toán thuế TNCN cho Doanh nghiệp
3. Thuế thu nhập doanh nghiệp trong khóa học thực hành kế toán thuế chuyên sâu.
♦ Kế toán cần nắm được thu nhập tính thuế và thu nhập không tính thuế.
♦ Phương pháp tính thuế TNDN.
♦ Căn cứ để tính thuế TNDN
· ♦ Thu nhập tính thuế= thu nhập chịu thuế- TN miễn thuế- chuyển lỗ theo quy định
· ♦ Thu nhập chịu thuế= Doanh thu- chi phí được trừ+ Thu nhập khác
· ♦Thời điểm xác nhận Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế:
♦ Doanh thu bán hàng: là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho khách hàng / xuất hóa đơn bán hàng.
♦ Doanh thu cung cấp dịch vụ: là thời điểm dịch vụ hoàn thành/ xuất hóa đơn cho khách hàng.
– Chi phí được trừ và chi phí không được trừ.
– Cách hợp pháp hóa các khoản chi phí mua hàng nhỏ lẻ (trái cây, hoa cúng rằm, đồ dùng mua ở chợ…), thuê dịch vụ (tạp vụ, giữ xe, sửa điện,…) không có hóa đơn
– Hợp đồng thuê nhà, thuê xe, thiết kế… với cá nhân.( dưới 100tr/ năm chỉ cần có hợp đồng không cần có hóa đơn)
♦ Xác định được thuế suất tính thuế TNDN.
♦ Xác định thu nhập chịu thuế TNDN
– Kê khai vào các chỉ tiêu trên tờ khai quyết toán thuế TNDN (bao gồm cả phụ lục về chuyển giá – Nghị định 132)
– Cách chuyển lỗ năm trước sang năm nay trên Phụ Lục 03-2A Tờ khai QT thuế TNDN. Quy định về chuyển lỗ thuế TNDN qua năm sau, thời gian chuyển lỗ( chỉ được chuyển trong vòng 05 năm liên tục); Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định có nghĩa chỉ được chuyển lỗ khi có lãi, số lỗ phải được chuyển toàn bộ và liên tục ( tối đa bằng số lãi của năm chuyển).
* Tài khoản hạch toán chi phí thuế TNDN:
♦ Khi xác định thuế TNDN tạm tính theo tháng/quý kế toán ghi Nợ TK 8211/ Có TK 3334.
♦ Khi tạm nộp tiền vào NSNN kế toán ghi Nợ TK 3334/ Có Tk 111;112
♦ Cuối năm hạch toán tính số thuế TNDN phải nộp:
♦ Nếu số thuế TNDN thực phải nộp trong năm < số tạm nộp thì số chênh lệch kế toán ghi giảm chi phí số thuế TNDN hiện hành ghi Nợ TK 3334/ Có tk 8211.
♦ Ngược lại kế toán ghi Nợ tk 8211/ Có tk 3334
♦ Khi nộp tiền vào NSNN kế toán ghi Nợ TK 3334/ có TK 111;112
♦ Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành để xác định KQKD:
♦ Nếu số PS bên nợ > số PS bên có kế toán ghi Nợ TK 911/ Có tk 8211
♦ Nếu số PS bên có< số PS bên nợ kế toán ghi Nợ TK 8211/ Có TK 911
– Cách lập các phụ lục giảm trừ thuế TNDN cho các đối tượng cụ thể: Như áp dụng theo luật thuế hàng năm, các công ty ở vùng được hưởng các ưu đãi thuế.
– Các định hướng về nộp thuế tạm tính, so sánh thuế cuối năm phải nộp so với thuế trong năm đã nộp.
– Hạch toán các khoản truy thuy thuế TNDN sau thanh tra quyết toán
4. Thuế nhà thầu trong khóa học thực hành kế toán thuế chuyên sâu.
– Đăng ký cấp mã số thuế nhà thầu
– Rà soát giao dịch phát sinh thuế nhà thầu, tần suất phát sinh, đăng ký kê khai theo tháng hoặc theo quý tùy vào tần suất phát sinh
– Đăng ký bổ sung với CQ Thuế các nhà thầu mới, các hợp đồng nhà thầu mới
– Những lưu ý khi xác định số thuế nhà thầu
♦ Thuế nhà thầu phát sinh từ hoạt động thương mại buôn bán hàng hóa
♦ Thuế nhà thầu phát sinh từ hoạt động cung cấp dịch vụ
♦ Doanh thu tính thuế nhà thầu là Net Value hay Gross Value, cách xác định số thuế trong từng trường hợp
– Lập bảng tính xác định số thuế nhà thầu (GTGT + TNDN)
– Kê khai vào các chỉ tiêu trên tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài mẫu số 01/NTNN
5. Các loại thuế khác trong khóa học thực hành kế toán thuế chuyên sâu
– Các loại thuế khác như thuế XNK, thuế môn bài, thuế vãng lai, thuế tài nguyên, thuế môi trường. Phương pháp lập tờ khai các loại thuế này.
6. Các nội dung khác liên quan về thuế trong khóa học thực hành kế toán thuế chuyên sâu
– Luật thuế hiện hành các vấn đề thay đổi của luật thuế chuyển đổi từ năm cũ sang năm mới
– Các thông tư mới nhất giáo viên sẽ cập nhật cho học viên trong quá trình học và làm việc.
♦ Quảng cáo trên Facebook, google… có được khấu trừ thuế.
♦ Tiền lương tháng thứ 13 có được đưa vào chi phí không? Được tính ntn?
♦ Phụ cấp và khoán chi.
♦ Chi phí thuê xe ôm, xe 3 gác của cá nhân để vận chuyển hàng hóa…
♦ Tiền điện, nước trả cho chủ thuê nhà cần có những chứng từ gì để tính được vào chi phí hợp lý?
♦ Các khoản chi phí bị khống chế về thuế.
♦ Tồn kho ảo, tồn tiền mặt ảo.
♦ Xử lý hóa đơn xăng dầu quá nhiều.
♦ Các sai lầm cần tránh về chi phí lương trên bảng lương.
♦ Cách hợp thức hóa khoản chi nhỏ không có hóa đơn, chứng từ…
(Hướng dẫn HV thực hành bằng chứng từ, tài liệu thực tế phát sinh ở doanh nghiệp; hướng dẫn lập bảng tính excel dựa trên chứng từ tài liệu thực tế; hướng dẫn lập tờ khai quyết toán thuế TNCN bằng phần mềm HTKK)
Thuế doanh nghiệp phải nộp, các loại thuế ở Việt Nam… là điều nhiều Doanh nghiệp chưa rõ – vậy nên rất cần kế toán thuế là người có kinh nghiệm cũng như nhà lãnh đạo phải hiểu biết về Thuế quản lý bộ máy. Kế toán Toàn Cầu tự tin duy nhất 1 khóa học thực hành kế toán thuế chuyên sâu giúp bạn sẵn sàng ứng tuyển làm tốt thành thạo mọi nghiệp vụ kế toán thuế.